Kaspersky Lab là một công ty bảo mật máy tính của Nga, ông Eugene Kaspersky là CEO đồng thời cũng là người đồng sáng lập ra công ty. Năm 2010, ông đã được vinh danh là CEO của năm tại giải thưởng uy tín SC Awards Europe tại Luân Đôn.
A. Các giải pháp của Kaspersky Lab
I. Giải pháp cho user cá nhân và cho gia đình
Ảnh minh họa - Nguồn: Internet
A. Các giải pháp của Kaspersky Lab
I. Giải pháp cho user cá nhân và cho gia đình
- Kaspersky PURE
- Kaspersky Internet Security 2012
- Kaspersky Internet Security Special Ferrari Edition
- Kaspersky Anti-Virus 2012
- Kaspersky Anti-Virus 2011 for Mac
- Kaspersky Mobile Security 9
- Kaspersky Password Manager
- Kaspersky KryptoStorage
II. Giải pháp phục vụ kinh doanh cho doanh nghiệp
- Kaspersky Open Space Security
- Kaspersky Targeted Security solutions
- Kaspersky Hosted Security Services
III. Giải pháp dành cho văn phòng nhỏ
- Kaspersky Small Office Security
B. Tính năng chính
1. Kaspersky URL Advisor
Giám sát tất cả các URLs với các kiểu màu để thấy rõ các cấp độ nguy hiểm khác nhau. Từ đó, đưa ra sự lựa chọn cho bạn có nên mở link hay không?. Giống như WOT Add-on của Google.
2. Kaspersky File Advisor
Kiểm tra độ an toàn của file chỉ qua 1 cái click chuột.
3. System Watcher
Giám sát tất cả các ứng dụng nguy hiểm và cho phép bạn tạo điểm phục hồi lại hệ thống. Để khi hệ thống bị nhiễm malware, bạn có thể trở về lúc hệ thống chưa bị nhiễm.
4. Application Control
Giới hạn quyền truy cập vào dữ liệu cá nhân và files hệ thống tùy theo mức độ nguy hiểm với từng chương trình.
5. Safe Run Mode
Cho phép bạn chạy những ứng dụng nghi ngờ và website đặt biệt trong môi trường bị cô lập để không gây nguy hại cho máy tính.
6. Chế độ tường lửa 2 chiều
Phòng chống các cuộc tấn công của hacker.
7. Công nghệ Anti-Phishing và Anti-Spam
Cung cấp mức độ bảo vệ tin cậy cho những thông tin cá nhân và các chương trình quảng cáo độc hại (Adware), thư rác không mong muốn.
8. Parental Control
Cung cấp các thiết lập hiệu quả và linh hoạt để giữ mức độ an toàn cho con bạn khi chúng sử dụng máy tính và truy cập Internet.
9. Giao diện được thiết kế mới hoàn toàn
Nâng cao khả năng điều hướng các thiết lập bảo mật.
C. Những yêu cầu về hệ thống
1. Yêu cầu về OS và Hardware
a. Nếu hệ điều hành là
1. Yêu cầu về OS và Hardware
a. Nếu hệ điều hành là
- Microsoft Windows XP Home Edition (SP2 trở lên)
- Microsoft Windows XP Professional (SP2 trở lên)
- Microsoft Windows XP Professional 64 bit Edition (SP2 trở lên)
Thì phần cứng tương đương sẽ là
- Bộ VXL: 800 MHz trở lên
- RAM: Tối thiểu 512 MB
b. Nếu hệ điều hành là
- Microsoft Windows Vista Home Basic (32/64 bit)
- Microsoft Windows Vista Home Premium (32/64 bit)
- Microsoft Windows Vista Business (32/64 bit)
- Microsoft Windows Vista Enterprise (32/64 bit)
- Microsoft Windows Vista Ultimate (32/64 bit)
- Microsoft Windows 7 Starter
- Microsoft Windows 7 Home Basic (32/64 bit)
- Microsoft Windows 7 Home Premium (32/64 bit)
- Microsoft Windows 7 Professional (32/64 bit)
- Microsoft Windows 7 Ultimate (32/64 bit)
Thì phần cứng tương đương sẽ là
- Bộ VXL: 1 GHz trở lên
- RAM: 1 GB RAM (32 bit) và 2 GB (64 bit)
2. Những yêu cầu chung cho tất cả các cài đặt
- HDD Free: Khoảng 480 MB
- Ổ CD/DVD
- Chuột máy tính
- Kết nối Internet luôn sẵn sàng
- Trình duyệt Internet Explorer 6 trở lên
- Windows Installer 2.0
Lưu ý: Safe Run Mode không làm việc với Windows XP 64 bit, và nó bị giới hạn khi làm việc trên Windows Vista 64 bit và Windows 7 64 bit.
3. Những yêu cầu phần cứng cho Netbook
- CPU: Intel Atom 1.6 Ghz
- RAM: 1GB DDR2
- Hard Disk: 160GB
- Video Card: Intel GMA950
- Màn hình: 10.1’’, độ phân giải: 1024x600
- OS: Microsoft Windows XP Home Edition
Tác giả bài viết: Vương Lan Kiều
Source: http://baomathethong.blogspot.com/
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét