Thứ Ba, 31 tháng 7, 2012

Image Resizer - điều chỉnh kích thước ảnh mọi lúc, mọi nơi

Image Resizer là một tiện ích miễn phí sẽ giúp bạn dễ dàng thay đổi kích thước cho cac tập tin ảnh một cách nhanh chóng. Đây quả là một tiện ích đáng giá giúp bạn dễ dàng giảm kích thước ảnh để thuận tiện trong việc gửi qua email hoặc upload lên blog. Image Resizer 2.1 có dung lượng 1,17 MB, tải về tại http://imageresizer.codeplex.com/Release/ProjectReleases.aspx?ReleaseId=30247

Sau khi tải về và cài đặt thành công, Image Resizer sẽ tự động tích hợp một tùy chọn có tên là Resize Pictures vào trình đơn ngữ cảnh của Windows và bạn có thể dễ dàng hiển thị giao diện làm việc của Resize Pictures ngay trong Windows Explorer hoặc My Computer. Để thay đổi kích thước cho một hoặc nhiều tập tin ảnh, bạn hãy lựa chọn chúng rồi bấm chuột phải vào một trong số chúng sau đó chọn Resize Pictures từ menu ngữ cảnh. Lúc này, giao diện làm việc của Resize Pictures sẽ xuất hiện, tại đây, bạn hãy đánh dấu chọn vào một trong các kích thước mà Resize Pictures đưa ra hoặc bạn có thể đánh dấu chọn vào mục Custom rồi tự mình nhập vào một kích thước tùy ý.

Theo mặc định Image Resizer sẽ lưu tập tin ảnh kết quả vào cùng với thư mục chứa ảnh gốc (chỉ khác tên gọi). Nếu bạn không muốn lưu kết quả chung với ảnh gốc, bạn có thể đánh dấu chọn vào mục Resize the original pictures (don't create copies) để Image Resizer lưu kết quả trực tiếp lên ảnh gốc. Sau khi lựa chọn xong, bạn nhấn OK để bắt đầu thay đổi kích thước cho tập tin ảnh.

Thứ Hai, 30 tháng 7, 2012

Giám sát mọi chương trình tự kích hoạt

Bạn là người đam mê và chuyên nghiệp sử dụng máy tính, vì vậy khi sở hữu một chiếc máy tính hoàn hảo về mọi mặt như tốc độ xử lý cao, tốc độ chạy của windows ổn định là điều làm cho bạn hết sức hài lòng. Nhưng nếu ngược lại các ưu điểm trên hoặc do các chương trình có tính chất tự kích hoạt khi khởi động hệ điều hành, sẽ làm cho tốc độ xử lý chậm đi và bạn cảm thấy rất khó chịu khi phải phí thời gian ngồi chờ đợi.

Với chương trình Autostart And Process Viewer (APV) sẽ giúp bạn giám sát mọi chương trình tự kích hoạt với mục đích ngăn chặn kip thời những chương trình này chạy một cách "tự ý" và tạo không gian thoáng cho máy tính xử lý nhanh hơn. Tải miễn phí APV về tại địa chỉ: http://www.konradp.com . Sau khi cài đặt và  kích hoạt, tại giao diện chính của APV hiển thị toàn bộ chương trình, tiến trình đang đang chạy của máy tính.

Trước tiên, bạn chọn thẻ Autostart để xem danh sách các chương trình tự kích hoạt khi khởi động hệ điều hành. Ở đây nếu muốn vô hiệu hóa việc tự động của chương trình nào bạn nhắp chuột phải vào chương trình đó rồi chọn Unaccept.  Nếu muốn xóa chương trình đó ra khỏi danh sách bạn click chuột vào nó rồi bấm Remove , bấm Open folder containing để mở thư mục chứa chương trình.

Tiếp theo chọn thẻ Processes, nhắp chuột phải vào từng tiến trình, trên menu hiện ra có chức năng thiết lập độ ưu tiên cho tiến trình. Bạn rê chuột đến mục Set Priority sẽ thấy menu nhỏ hơn, nhắp chọn một trong những mức độ ưu tiên được liệt kê nếu muốn thay đổi độ ưu tiên đã được APV xác nhận trong cửa sổ Processes (Realtime (highest): thời gian thực ; High: cao;  Above Normal: trên trung bình; Normal: bình thường; Below normal:dưới mức trung bình; Idle: không thiết lập chế độ nào). Khi nào cần xóa tiến trình đang chạy bạn bấm Kill.

Ở thẻ Info > Full info, trên cửa sổ System report khi  bạn có thể biết tốc độ xử lý của RAM và tổng thể các tiến trình, chương trình đang chạy... Nếu muốn APV khởi động cùng windows , trên giao diên chính bạn đánh dấu check vào mục Start this application with the system  nhằm giữ nguyên quá trình thiết lập và để APV thực thi nhiệm vụ.

Chủ Nhật, 29 tháng 7, 2012

Tuyệt chiêu download video chuẩn HD từ Youtube

Có nhiều cách khác nhau để download video từ Youtube về máy tính. Tuy nhiên, với một công cụ chuyên dụng, chất lượng và tốc độ download sẽ nhanh và ổn định hơn. SnowFox YouTube Downloader HD là công cụ sẽ cho phép thực hiện điều này.

Youtube hỗ trợ video với độ phân giải và chất lượng ngày càng cao. Do vậy, sẽ mất rất nhiều thời gian để chờ cho đoạn nội dung của Youtube load hết khi xem trực tiếp trên trình duyệt. Download những đoạn video yêu thích về máy tính sẽ tiết kiệm nhiều thời gian chờ đợi, ngoài ra bạn còn có thể xem chúng ở những lần sau nếu cần thiết.

SnowFox Youtube Downloader HD là phần mềm cho phép người dùng download video từ Youtube về máy tính của mình với nhiều định dạng video khác nhau, đặc biệt hỗ trợ download cả video chuẩn HD và Full HD.

Download bản dùng thử của phần mềm tại đây .

Đăng ký bản quyền phần mềm:

Bản dùng thử của phần mềm chỉ cho phép bạn download tối đa 10 file từ Youtube. Hiện nay Snowfox Software đang có chương trình khuyến mãi, cung cấp miễn phí mã bản quyền để kích hoạt phần mềm. Thực hiện theo các bước sau để nhận bản quyền phần mềm:

- Truy cập vào đây , điền địa chỉ email vào khung email Address và nhấn Submit .

- Một email được gửi đến từ SnowFox Software, trong đó có chứa thông tin bản quyền của phần mềm (bao gồm email đăng ký và mã kích hoạt phần mềm).

- Tiến hành cài đặt phần mềm. Trong lần đầu tiên sử dụng phần mềm, một hộp thoại hiện ra yêu cầu điền thông tin kích hoạt phần mềm. Bạn điền địa chỉ email (đã sử dụng để đăng ký) và mã kích hoạt (có được ở trên) vào hộp thoại và nhấn Register.

Bây giờ, bạn đã có thể sử dụng phần mềm với đầy đủ bản quyền mà không còn hạn chế về tính năng và số lần sử dụng.

Hướng dẫn sử dụng:

Trên giao diện chính của phần mềm, nhấn vào nút +WWW để dán đường link Youtube cần download vào chương trình.

Mục ' Choose a practical video Type ' cho phép bạn chọn định dạng video để download về máy. Tùy thuộc vào chuẩn video mà Youtube cung cấp, bạn có thể download file theo định dạng flv (chất lượng thấp nhưng dung lượng nhỏ), hoặc MP4, video chuẩn 360p, 480p, 720p hoặc thậm chí là 1080p.

Lưu ý: không phải đoạn video Youtube nào cũng hỗ trợ tất cả các chuẩn này, một vài link chỉ hỗ trợ các chuẩn phía trên. Nếu đoạn video bạn chọn không hỗ trợ các chuẩn HD chất lượng cao, hãy thử tìm kiếm một file video khác từ Youtube có hỗ trợ.

Mục Save to để bạn chọn thư mục lưu lưu file video sau khi download. Mặc định, file sẽ được lưu trong thư mục Youtube Videos nằm trong My Documents.

Cuối cùng, nhấn nút Download (biểu tượng mũi tên chỉ xuống) để download đoạn video từ Youtube đã được chọn.

Quá trình download nhanh hay chậm phụ thuộc vào dung lượng và chất lượng của file video. Nếu bạn chọn download file video chuẩn HD thì sẽ mất nhiều thời gian hơn để tiến hành. Tuy nhiên, tốc độ download file diễn ra khá nhanh, nhanh hơn nhiều so với download theo những cách khác hoặc xem trực tiếp trên trình duyệt.

File video sau khi download (thường có định dạng flv, mp4, avi…), bạn có thể sử dụng phần mềm VLC Media (download tại đây để xem mà không cần cài đặt thêm codec hỗ trợ.

Thứ Sáu, 27 tháng 7, 2012

Những phần mềm chơi media miễn phí tốt nhất

Nếu bạn là người yêu thích âm nhạc, điện ảnh và thường xuyên coi phim cũng như nghe nhạc trên máy tính, thì danh sách những phần mềm dưới đây có lẽ sẽ là những lựa chọn không thể thiếu.

Ngày nay có hàng trăm những phần mềm chơi media khác nhau cho bạn lựa chọn, bao gồm cả những phần mềm miễn phí và có bản quyền. Những tiện ích được giới thiệu sau đây đều hoàn toàn miễn phí và có số lượng người dùng đông đảo vì chất lượng cũng như các tính năng của chúng.

VLC Media Player

VLC là một trong những phần mềm chơi media tốt nhất hiện nay. Chương trình nhỏ gọn, hoàn toàn miễn phí, bao gồm phiên bản cài đặt bình thường và phiên bản Portable (có thể sử dụng mà không cần cài đặt). Điểm nổi bật của VLC là có thể chơi được phần lớn các định dạng video thông thuộc hoặc xa lạ nhất mà không yêu cầu bạn phải cài đặt thêm bất kỳ codec nào khác.

Đối với những người thường xuyên coi phim trên máy tính thì VLC sẽ là sự cân nhắc và lựa chọn đầu tiên. Download chương trình tại đây .

Media Jukebox

Media Jukebox là chương trình chơi media "tất cả trong 1", bao gồm các tính năng như chơi media, quản lý file và list nhạc, kết nối với iPod và các thiết bị gắn ngoài… So với VLC thì Media Jukebox khá nặng nhưng bù lại, nó có nhiều tính năng hơn, trong đó phải kể đến tính năng RIP và ghi đĩa (bao gồm cả CD/DVD) với tốc độ cực nhanh, ngoài ra còn kể đến tính năng tự động download nhạc theo danh sách đã được bạn thiết lập sẵn.

Bạn có thể download Media Jukebox hoàn toàn miễn phí tại đây .

Songbird

Songbird, được đánh giá là một trong những chương trình chơi media "dễ dãi" với người dùng nhất. Chương trình cho phép người dùng cài đặt thêm các add-on và plugins để nâng cao thêm tính năng của chương trình. Ngoài ra, chương trình còn tích hợp thêm tính năng nghe radio online từ last.fm (trang web nổi tiếng về radio online), hỗ trợ kết nối iPod thay thế cho iTunes, và những tích hợp cả những tính năng thường thấy của một trình duyệt web như bookmark, duyệt thư mục theo tab…

Một điều lý thú khác về Songbird, đây là một dự án khác của Mozilla, nên nó chính là "anh em" của trình duyệt web nổi tiếng Firefox. Download Songbird hoàn toàn miễn phí tại đây .

Winamp

Nhắc đến Winamp, có lẽ bạn đọc sẽ không còn xa lạ gì với phần mềm chơi media này, bởi vì đây là một trong những chương trình chơi media nổi tiếng và thông dụng nhất trên toàn thế giới. Những tính năng nổi bật có thể kể đến như rất nhiều skin khác nhau cho người dùng lựa chọn, tích hợp radio internet, hỗ trợ rất nhiều định dạng audio và video, hỗ trợ flash, cho phép cài đặt thêm các plug-in, hỗ trợ nhiều ngôn ngữ, đồng bộ hóa với iPod…

Winamp bao gồm phiên bản miễn phí và phiên bản PRO có thu phí. Tuy nhiên, phiên bản miễn phí là quá đủ đối với bạn. Download chương trình tại đây .

KMPlayer

Mặc dù không phải là chương trình chơi media được sử dụng rộng rãi trên toàn thế giới, nhưng có thể nói KMPlayer lại là một trong những chương trình chơi media tốt nhất thế giới. Giống với VLC Player, KMPlayer hỗ trợ hầu như phần lớn các định dạng media, và bạn có thể xem chúng mà không cần phải cài đặt thêm bất cứ codec nào. Một đặc điểm khác của KMPlayer đó là hỗ trợ rất nhiều ngôn ngữ (trong đó có cả tiếng Việt).

Những tính năng có thể kể đến của KMPlayer là hỗ trợ nhiều định dạng media và kết nối các thiết bị, tích hợp sẵn nhiều bộ codec cần thiết, cho phép người dùng lựa chọn susbtile (file phụ đề) tùy thích khi coi phim, hỗ trợ cài đặt plug-in…

Bạn hãy thử sử dụng KMPlayer và tự rút ra kết luận tại sao đây lại là một trong những chương trình chơi media tốt nhất thế giới. Download chương trình tại đây .

Trên đây là những chương trình chơi media nổi tiếng và được nhiều người sử dụng nhất hiện nay. Dĩ nhiên, trong số rất nhiều các chương trình chơi media, sẽ có những chương trình khác với những tính năng vượt trội và nổi bật hơn, nhưng có lẽ, 5 tiện ích được giới thiệu ở trên có lẽ đã quá đủ với các bạn.

a

Thứ Tư, 25 tháng 7, 2012

Disk Password Protection 4.8 (DPP4.8) bảo vệ ổ cứng bằng mật khẩu

Bảo mật toàn bộ một phân vùng dữ liệu bất kỳ trên ổ cứng với thao tác nhanh & hiệu quả: có thể nói đây là ưu điểm hàng đầu của Disk Password Protection 4.8 mà các phần mềm cùng loại không thể sánh kịp.

Tham khảo và tải bản đầy đủ của tiện ích DPP4.8 với dung lượng 13.5MB tại địa chỉ http://www.mediafire.com/?nvy5qmodhit   hay trang chủ của nhà sản xuất www.exlade.com .

Gợi ý khai thác:

1. Sau khi cài đặt bạn tiến hành đăng ký để có thể sử dụng đầy đủ các tính năng (bản dùng thử giới hạn tính năng và chỉ cho sử dụng trong 30 ngày).

2. Trên giao diện chính của DPP4.8 vào menu Options > Password for launching… để thiết lập Pass quản trị chương trình (chỉ có người biết pass này mới có thể sử dụng hay tháo gỡ chương trình ra khỏi hệ thống), xem hình 1.

Hình 1

3. Trên giao diện tương tác của DPP4.8 bạn nhấp phải vào phân vùng dữ liệu cần khoá, chọn Enable Protection…: cài đặt mật khẩu 2 lần vào hộp thoại bảo mật yêu cầu; nếu là người hay quên bạn có thể đặt thêm một gợi ý mật khẩu vào khung Password Hint , xem hình 2.

Hình 2

4. Phân vùng dữ liệu bị khoá thành công sẽ có trạng thái PROTECTED màu xanh (bên phải); lúc này trên hệ thống phân vùng này sẽ bị bốc hơi cho dù người khác có cố gắng dùng bất cứ chương trình truy xuất thư mục - tập tin nào (kể cả trong chế độ Test Safe Mode - ấn F8 lúc khởi động Windows). Khi vào Disk Manager của Windows để xem bạn sẽ vẫn thấy có sự tồn tại của phân vùng này (màu xanh dương); tuy nhiên sẽ không thể thao tác hay truy xuất thông tin gì được, xem hình 3.

Hình 3

5. Muốn truy xuất dữ liệu trở lại: bạn nhấp phải vào phân vùng đã bị khoá, chọn Disable Protection, nhập lại mật khẩu đã đặt lúc khoá ban đầu, nhấp OK để đồng ý (khi rê chuột vào mục Forgot the password bạn sẽ thấy hiện lên câu chú thích gợi ý về mật khẩu; nếu như lúc đầu có thiết lập), xem hình 4.

Hình 4

6. Tương tự như vậy bạn có thể thiết lập tuỳ biến để khoá các thiết bị lưu trữ như USB, thẻ nhớ…một cách dễ dàng.

7. Ngoài việc khoá các phân vùng tuỳ ý DPP4.8 còn hổ trợ khoá cả phân vùng khởi động (C:\WINDOWS) nếu bạn là người quá cẩn thận: nhấn nút Wizard > đánh dấu mục Boot Protection > nhấp chọn tên ổ cứng chứa phân vùng khởi động > nhập mật khẩu khoá hai lần > nhấp Start để hoàn tất quá trình, xem hình 5.

Hình 5

8.      Bạn cần lưu ý nếu sử dụng chức năng khoá phân vùng C:\WINDOWS : khi vừa khởi động máy tính ngay ở vị trí dấu nháy trên giao diện màn hình đen của DOS bạn nhập Pass đã thiết lập để tiếp tục đăng nhập vào Windows (nếu nhập sai DPP4.8 sẽ khoá cứng hệ thống tại bước này).

Thứ Ba, 24 tháng 7, 2012

Đăng ký bản quyền miễn phí TuneUp Utilities

Với giao diện trực quan thân thiện và dễ sử dụng, TuneUp Utilities tối ưu các thiết lập, thuộc tính, giúp cho hệ thống hoạt động nhanh, thuận tiện, ổn định và an toàn hơn.

Phần mềm sẽ giúp những người không chuyên giải quyết các vấn đề về máy tính thường gặp phải, dễ dàng thiết lập các tùy chọn của Windows sao cho phù hợp và giúp những người chuyên nghiệp can thiệp sâu vào bên trong hệ thống để tiến hành nhiều sự thay đổi mong muốn.

Tính năng TuneUp 1-Click Maintenance giúp phần mềm tự động tối ưu, giải quyết những lỗi trên hệ thống phát sinh trong quá trình sử dụng và giúp cho hệ thống của bạn trở nên như mới. Những gì bạn cần làm đó là 1 cú click chuột.

Không chỉ được đánh giá cao bởi người dùng trên toàn thế giới, TuneUp Utilitites cũng rất nổi tiếng và được người dùng tại Việt Nam yêu thích.

Hướng dẫn đăng ký bản quyền TuneUp Utilities 2009:

Mặc dù phiên bản mới nhất hiện nay của TuneUp Utilities là 2010, tuy nhiên, với phiên bản 2009 được giới thiệu dưới đây, người dùng cũng sẽ có được đầy đủ các tính năng và sức mạnh như phiên bản 2010 mà không   có quá nhiều sự khác biệt.

Phiên bản dùng thử của phần mềm chỉ có 30 ngày sử dụng. Để mua phiên bản đầy đủ, bạn cần phải bỏ ra 49,95 USD.

Hiện nay, hãng TuneUp Software kết hợp cùng tập đoàn công nghệ IDG tại Anh đang có chương trình khuyến mãi, cung cấp miễn phí bản quyền của phần mềm. Với bản quyền này, thời hạn sử dụng của TuneUp Utilities 2009 là mãi mãi.

Bạn đọc có thể thực hiện theo các bước sau đây để tận dụng cơ hội nhận được bản quyền đầy đủ của một trong các phần mềm tối ưu hệ thống hàng đầu hiện nay:

- Đầu tiên, download bản dùng thử của chương trình tại đây .

- Tiếp theo, truy cập vào http://www.tuneup-software.co.uk/promo/idkuktuu2009, điền địa chỉ email, nội dung mã xác nhận và nhấn vào Request Product Page.

Nếu không đọc được nội dung mã xác nhận, nhấn biểu tượng mũi tên nhỏ màu vàng để nhận đoạn mã xác nhận khác.

Sau khi nhấn nút Request Product Page, xác nhận lại địa chỉ email của bạn ở hộp thoại hiện ra sau đó.

Chờ trong giây lát, một email được gửi đến từ TuneUp, trong đó có chứa đoạn mã kích hoạt. Nhấn vào đường link có trong nội dung email để tiếp tục.

Nếu chờ lâu nhưng vẫn không nhận được email, hãy thử kiểm tra mục Spam (đối với gmail) hoặc mục Bulk (đối với Yahoo! Mail)

Nhấn vào đường link xác nhận, bạn sẽ được dẫn đến trang web có chứa đoạn mã kích hoạt phần mềm.

Tiến hành cài đặt phần mềm. Sau khi hoàn tất cài đặt, kích hoạt TuneUp Utilities. Tại giao diện khởi động của phần mềm, nhấn vào nút Enter Product Key, điền tên của bạn vào mục Full Name, và điền đoạn mã kích hoạt phần mềm có được ở trên vào mục Product Key, nhấn Activate để xác nhận.

Như vậy, bạn đã có thể sử dụng phần mềm với đầy đủ bản quyền và không gặp phải một sự hạn chế nào.

Tiếp sau đó, hộp thoại đăng ký thông tin người dùng hiện ra. Bạn có thể nhấn nút Skip để bỏ qua các bước này.

Lưu ý: Bạn nên lưu lại mã bản quyền của phần mềm để có thể sử dụng nếu cài đặt phần mềm lần sau.

Hướng dẫn sử dụng:

Các chức năng của phần mềm được nhóm thành từng nhóm và chia thành từng tùy chọn ở menu bên trái trên giao diện chính của phần mềm. TuneUp Utilities cung cấp các chức năng rất đa dạng để quản lý và tối ưu hệ thống. Dưới đây chỉ xin giới thiệu đến bạn một vài tính năng chính và hữu ích.

- Increase performance : cung cấp các tính năng tối ưu hệ thống, bao gồm:

+ TuneUp Drive Defrag: Chống phân mảnh đĩa.

+ TuneUp Registry Defrag: Chống phân mảnh các khóa registry của hệ thống, để thu gọn mức độ phức tạp của các khóa registry.

- Clean Up Windows : thực hiện các chức dọn dẹp hệ thống như:

+ TuneUp Registry Cleaner: tìm và kiểm tra các lỗi có trên registry của hệ thống để dọn dẹp và sửa lại các khóa bị hỏng trong quá trình sử dụng.

+ TuneUp Shortcut Cleaner: Dọn dẹp các shortcut bị hư hỏng hoặc không cần thiết.

+ TuneUp Uninstaller Manager: Quản lý và gỡ bỏ các phần mềm có trên hệ thống.

- Solve Problem : Kiểm tra và khắc phục các lỗi gặp phải trên hệ thống.

+ TuneUp Disk Doctor: Kiểm tra tình trạng ổ cứng để ngăn chặn việc mất mát dữ liệu do ổ cứng bị hỏng hóc.

+ TuneUp Repair Wizard: Khắc phục các lỗi thường gặp phải trên hệ thống hoặc các lỗi hiển thị không đúng như thiết lập.

+ TuneUp Undelete: Khôi phục các file bị xóa nhầm.

- Additional Tools : Cung cấp thêm một vài chức năng kèm theo như:

+ TuneUp Process Manager: Quản lý các tiến trình đang hoạt động trên hệ thống.

+ TuneUp Shredder: Xóa file một cách an toàn và không thể khôi phục được. (Ngay cả khi sử dụng các phần mềm khôi phục file chuyên dụng).

+ TuneUp System Information: Hiển thị chi tiết thông tin phần cứng của hệ thống.

Đặc biệt, để thực hiện nhanh công việc tối ưu và dọn rác trên hệ thống, người dùng chỉ cần kích hoạt tính năng TuneUp 1-Click Maintenance (được tạo riêng 1 shortcut trên desktop) để TuneUp tự động thực hiện các chức năng cần thiết, giúp hệ thống hoạt động ổn định và hiệu quả hơn.

Lưu ý: Nếu sử dụng TuneUp Utilities với chức năng tối ưu hệ thống mà không cần sử dụng các chức năng còn lại, bạn chỉ việc thường xuyên kích hoạt tính năng TuneUp 1-Click Maintenance là đủ.

Thứ Hai, 23 tháng 7, 2012

SQL Injection và sử dụng bộ quyét lỗ hổng web Acunetix để scan SJ

Trong video hướng dẫn này, chúng ta sẽ hiểu thế nào là SQL Injection. Cách thức mà một kẻ tấn công khai thác SQL Injection để ăn cắp thẻ tín dụng và những dữ liệu cá nhân của khách hàng từ Website, và cách để fix lỗ hổng SQL Injection thông qua ví dụ thực tế.

Với từng bước hướng dẫn chúng ta sẽ thấy rõ thấy làm thế nào để thực hiện quét SQL Injection hiệu quả và giải thích chi tiết dưới góc độ kỹ thuật những đang xảy ra đằng sau kịch bản trong khi khai thác một cuộc tấn công SQL Injection đối với một trang web thử nghiệm.

Tham khảo thêm kiểu tấn công SQL Injection: https://www.owasp.org/index.php/SQL_Injection


Tác giả bài viết: Vương Lan Kiều 
Tác giả video: Acunetix
Nguồn video: Youtube.com

Chủ Nhật, 22 tháng 7, 2012

Trắc nghiệm kiến thức về bộ giao thức TCP/IP (P1/C6)

>>> Chương 5

1. In _______ delivery, both the deliverer of the IP packet and the destination are on the same network.

A) a connectionless

B) a direct

C) an indirect

D) none of the above 
 
2. In _______ delivery, the deliverer of the IP packet and the destination are on different networks.

A) a connection-oriented

B) a direct

C) an indirect

D) none of the above 
 
3. In _______ delivery, packets of a message are logically connected to one another.

A) a connectionless

B) a connection-oriented

C) a direct

D) none of the above 
 
4. In _______ delivery, a packet is not connected to any other packet.

A) a connectionless

B) a connection-oriented

C) a direct

D) none of the above 
 
5. In classful addressing, when a direct delivery is made, both the deliverer and receiver have the same _______.

A) IP address

B) hostid

C) netid

D) none of the above 
 
6. In classful addressing, when an indirect delivery is made, the deliverer and receiver have _______.

A) the same IP address

B) different netids

C) the same netid

D) none of the above 
 
7. In _______ forwarding, the full IP address of a destination is given in the routing table.

A) next-hop

B) network-specific

C) host-specific

D) default 
 
8. In _______ forwarding, the mask and destination addresses are both 0.0.0.0 in the routing table.

A) next-hop

B) network-specific

C) host-specific

D) default 
 
9. In _______ forwarding, the destination address is a network address in the routing table.

A) next-hop

B) network-specific

C) host-specific

D) default 
 
10. In _______ forwarding, the routing table holds the address of just the next hop instead of complete route information.

A) next-hop

B) network-specific

C) host-specific

D) default 
 
11. In ________ addressing, a typical forwarding module can be designed using three tables, one for each unicast class (A, B, C).

A) classful

B) classless

C) both a and b

D) none of the above 
 
12. In classful addressing, the class of the address can be found by shifting the copy of the address ____ bits to the right.

A) 32

B) 16

C) 28

D) none of the above 
 
13. In classful addressing we need a routing table with at least ______ columns.

A) 4

B) 3

C) 8

D) none of the above 
 
14. In classless addressing, we need a routing table with at least _______ columns.

A) 4

B) 3

C) 8

D) none of the above 
 
15. The idea of address aggregation was designed to alleviate the increase in routing table entries when using ________.
A) classful addressing

B) classless addressing

C) both a and b

D) none of the above 
 
16. The principle of ________ states that the routing table is sorted from the longest mask to the shortest mask.

A) first mask matching

B) shortest mask matching

C) longest mask matching

D) none of the above 
 
17. The use of hierarchy in routing tables can ________ the size of the routing tables.

A) reduce

B) increase

C) both a and b

D) none of the above 
 
18. _______ deals with the issues of creating and maintaining routing tables.

A) Forwarding

B) Routing

C) Directing

D) none of the above 
 
19. A _______ routing table contains information entered manually.

A) static

B) dynamic

C) hierarchical

D) none of the above 
 
20. A _______ routing table is updated periodically using one of the dynamic routing protocols.

A) static

B) dynamic

C) hierarchical

D) none of the above 
 
21. The input and output ports of a router perform the ________ layer functions of the router.

A) physical and data link

B) network

C) transport

D) none of the above 
 
22. The routing processor of a router performs the ________ layer functions of the router.

A) physical and data link

B) network

C) transport

D) none of the above 
 
23. The task of moving the packet from the input queue to the output queue in a router is done by _________.

A) input and output ports

B) routing processor

C) switching fabrics

D) none of the above

Kimlinh.dt@baomathethong.blogspot.com
Copyrighted Content: mcgraw-hill.com