Thứ Năm, 17 tháng 5, 2012

Xây dựng Mail Server với Postfix (P3)

Phần 3: Triển khai và cài đặt

Có hai hình thức cài đặt đó là từ Source và cài đặt tập tin từ Binary. Thông thường để bảo mật và tối ưu hóa khi cài đặt và cập nhật phiên bản mới nhất ta nên cài từ Source. Song nó đòi hỏi người quản trị phải hiểu rõ chương trình cần cài đặt, nắm vững cách biên dịch và cách cài đặt cũng như yêu cầu của hệ thống đối với chương trình đó.

Nếu bạn nào muốn cài từ Source phiên bản mới nhất có thể download tại đây:

I. Cài đặt Postfix và Dovecot

1. Cài đặt và cấu hình Postfix

Cài đặt từ gói rpm ta dùng lệnh yum:

[root@localhost ~]# yum install postfix

Nếu cài đặt Postfix sử dụng MySQL làm Mail Store thì dùng lệnh:

[root@localhost ~]# yum --enablerepo=centosplus install postfix mysql-server

Những file cấu hình của Postfix nằm trong thư mục /etc/postfix. Để cấu hình một Mail Server cơ bản, chỉ cần vài thay đổi nhỏ trong những file sau đây:


/etc/postfix/main.cf cấu hình cơ bản

Chỉnh sửa tại các dòng sau:

inet_interfaces = all
mydestination = $myhostname, localhost.$mydomain, localhost,
$mydomain
home_mailbox = Maildir/

Dạng lưu trữ Maildir tốt hơn so với dạng lưu trữ Mailbox, tuy nhiên tùy vào nhu cầu cụ thể mà chọn kiểu lưu trữ cho thích hợp.

// chỉ tạo hộp thư cho một user nào đó

$ mkdir $HOME/Maildir
$ mkdir $HOME/Maildir/cur
$ mkdir $HOME/Maildir/new
$ mkdir $HOME/Maildir/tmp
$ chmod -R 700 $HOME/Maildir 

// tạo hộp thư cho tất cả user (mỗi user sẽ có hộp thư riêng khi tạo user mới)

$ su -
# mkdir /etc/skel/Maildir
# mkdir /etc/skel/Maildir/cur
# mkdir /etc/skel/Maildir/new
# mkdir /etc/skel/Maildir/tmp
# chmod -R 700 /etc/skel/Maildir

Tiến hành khởi động lại postfix

[root@localhost ~]# service postfix restart
Shutting down postfix:                             [  OK  ]
Starting postfix:                                  [  OK  ]
[root@localhost ~]#

Bây giờ có thể dùng Postfix được rồi. Kiểm tra Postfix đã hoạt động tốt chưa bằng cách kết nối thử đến cổng 25.

[root@localhost ~]# telnet localhost 25
Trying 127.0.0.1...
Connected to localhost.localdomain (127.0.0.1).
Escape character is '^]'.
220 localhost.localdomain ESMTP Postfix
helo host  
250 localhost.localdomain
quit
221 2.0.0 Bye
Connection closed by foreign host.

Nếu có lỗi phát sinh ta kiểm tra log tại /var/log/mailog.

2. Cài đặt và cấu hình Dovecot

Cài đặt từ gói rpm ta dùng lệnh:

[root@localhost ~]# yum install dovecot

/etc/dovecot.conf file cấu hình cơ bản.

Chỉnh sửa file Dovecot:

[root@localhost ~]# vi /etc/dovecot.conf

Tìm và sửa các dòng sau:

protocols = pop3 pop3s imap imaps
mail_location = maildir:~/Maildir/
pop3_uidl_format = %08Xu%08Xv
imap_client_workarounds = delay-newmail outlook-idle
netscape-eoh
pop3_client_workarounds = outlook-no-nuls oe-ns-eoh

Tiến hành khởi động lại Dovecot:

[root@localhost ~]# service dovecot restart
Stopping Dovecot Imap:                           [  OK  ]
Starting Dovecot Imap:                           [  OK  ]
[root@localhost ~]#

Kiểm tra lại Dovecot đã hoạt động tốt chưa bằng cách kết nối đến cổng 110

[root@localhost ~]# telnet localhost 110
Trying 127.0.0.1...
Connected to localhost.localdomain (127.0.0.1).
Escape character is '^]'.
+OK Dovecot ready.
quit
+OK Logging out
Connection closed by foreign host.

Chúng ta đã cài hoàn tất Postfix + Dovecot phần tiếp theo ta tiến hành cài đặt Webmail với SquirrelMail.

Editor: VH, Vương L. Kiều (Baomathethong.blogspot.com)
Author & Source: UITnetwork.com

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét